TRENDING NOW


Những mẫu câu phổ biến trong tình huống 8: làm việc nhóm – tiếng anh giao tiếp công sở:
SentencesMeaningVocabulary
Team spirit is the most important factor to win victoryTinh thần đồng đội là yếu tố quan trọng nhất để dành chiến thắng–  Spirit (n) tinh thần
–  Factor (n) yếu tố, nhân tố
The members of a team should work towards a common objectiveCác thành viên của một nhóm nên làm việc theo cùng 1 mục đích chung–  Common (adj) chung
–  Objective (n) mục tiêu
The team helps individuals develop within the teamCả nhóm sẽ giúp cho mọi cá nhân cùng phát triển–  Individual (n) cá nhân

A wise team leader extremely emphasizes team spiritMột đội trưởng khôn ngoan luôn nhấn mạnh tinh thần đồng đội–  Wise (adj) khôn ngoan
–  Emphasize (v) nhấn mạnh
Team members should co-operate fully with each otherCác thành viên trong nhóm nên hợp tác cùng nhau–  Co –operate (v) hợp tác
Good teamwork means that you can get more done during work timeLàm việc nhóm tốt nghĩa là bạn có thể hoàn thành được nhiều việc hơn trong một thời gian–  Teamwork (n) làm việc nhóm
I am glad to introduce all of you to the new member of our groupTôi  rất vui khi giới thiệu với tất cả các bạn về các thành viên mới trong nhóm của chúng ta–  Introduce (v) giới thiệu
That sounds great!Nghe có vẻ tuyệt đấy!–  Great (adj) tuyệt
We’re glad you join usChúng tôi rất vui khi có bạn cùng tham gia–  Join (v) tham gia
Can we talk a little bit about the project?Chúng ta có thể nói một chút ít về dự án không?–  Project (n) dự án
Today we will talk about the new marketing plansNgày hôm nay chúng ta sẽ bàn về các kế hoạch marketing mới–  Plan (n) kế hoạch
We have about 30 minutes for discussion and questionsChúng ta có khoảng 30 phút để thảo luận và đưa ra câu hỏi–  Discussion (n) thảo luận
My opinion is ….Ý kiến của tôi là…–  Opinion (n) ý kiến
In my point of view…Theo quan điểm của tôi–  Point of view: quan điểm
According to the report…Theo báo cáo này–  Report (n) thông báo
Do you have any question?Anh/ chị có câu hỏi nào không?–  Question (n) câu hỏi
That concludes the formal part of my presentationPhần chính trong phần trình bày của tôi đến đây là kết thúc–  Presentation (n) bài phát biểu
I’d be very interested to hear your commentTôi cảm thấy hứng thú để nghe ý kiến của bạn–  Comment (n) ý kiến, bình luận
I have a question I would like to askTôi có một câu hỏi muốn đặt ra–  Ask (v) hỏi
Good question!Câu hỏi hay!–  Question (n) câu hỏi
Now I’d like to answer your questionBây giờ tôi sẽ trả lời câu hỏi của bạn–  Answer (v) trả lời
Thank you for listeningCảm ơn vì đã lắng nghe–  Listen (v) lắng nghe
 àm việc nhóm là kỹ năng rất cần thiết và vô cùng quan trọng, vì vậy nắm vững các mẫu câu thông dụng được chia sẻ trong giao tiếp nơi công sở sẽ giúp bạn tự tin giao tiếp, trình bày ý tưởng của bản thân và đạt nhiều kết quả cao trong công việc.

CÁC CÁCH NÓI LỜI KHEN VÀ CHÚC MỪNG BẰNG TIẾNG ANH

1. Khi khen ngợi ai đó:
Thường những câu khen ngợi bạn thường dùng với cấp dưới hoặc đồng nghiệp cùng cấp, do đó cách nói có thể thân mật, gần gũi, ngắn gọn không cần quá trang trọng, dài dòng.
> Một số từ ngữ dùng để khen:
– good / well/ nice: tốt
– great/ wonderful/ awesome: tuyệt vời
– marvellous: kì diệu
– excellent: xuất sắc
– smart/ intelligent: thông minh, sáng suốt
– unbelievable: không thể tin được
> Một số mẫu câu ví dụ dùng để khen:
– Well done!/ Good job! : Làm tốt lắm!
– You’ve done a awesome work! Bạn đã làm việc tuyệt vời.
– good job on the report! Làm báo cáo tốt lắm!
– It was a great project. Nó là một kế hoạch tuyệt vời.
– Nice saying! Nói hay đấy!
– You had a wonderful idea! Bạn đã có ý tưởng tuyệt vời.
– Excellent presentation! The board of director will sure like it. Bài thuyết trình thật xuất sắc! Hội đồng quản trị chắc chắn sẽ thích nó.
– It’s a smart decision of you. Đó là một quyết định sáng suốt của bạn.
– How intelligent you are to come up with that marketing plan! Bạn thât thông minh khi nghĩ ra được kế hoạch marketing đó!
– What a smart answer! Thật là một câu trả lời thông minh!
 >> Học tiếng anh văn phòng
2. Khi chúc mừng ai đó:
Lời chúc mừng có thể nói với cả cấp trên, ngang hàng lẫn cấp dưới. Do đó, bạn nên chú ý đối tượng để chọn cách nói thân mật hay trang trọng phù hợp. Khi nói với cấp trên, bạn nên nói câu dài, đầy đủ thành phần câu. Một số câu chúc mừng:
– Congratulations! Chúc mừng nhé! (thân mật)
– Let me congratulate you on your promotion. Chúc mừng anh được thăng chức.
– May I offer my congratulations on your success? Cho phép tôi gửi lời chúc mừng đến sự thành công của anh.
– Let me be the first to congratulate you on wedding. Hãy để tôi là người đầu tiên chúc mừng đám cưới của anh.
– I want to congratulate you again on the birth of your son. Tôi muốn chúc mừng anh lần nữa vì sự ra đời của con trai anh.
Tieng anh van phong giao tiep tốt là một trong những yếu tố giúp công việc đạt hiệu quả và thành công. Chỉ bằng vài lời khen và chúc mừng đơn giản, bạn đã chiếm được cảm tình của nhiều người và có thêm nhiều mối quan hệ tốt đẹp hơn rồi đấy.

MY HOBBY IS MUSIC
Hobby is one of the most important things we should have in our lives. It is something that you enjoy doing, something that brings relief of the daily grind and allows you to relax. Of all hobbies in the world, I like music the most. For me, music is the best hobby ever. You should look around and you can see that music is everywhere.
(Sở thích là một trong những thứ quan trọng nhất chúng ta nên có trong cuộc sống. Đó là thứ là bạn thích thú tận hưởng, là thứ giúp giảm bớt những cực nhọc thường ngày và cho phép bạn thư giãn. Trong tất cả các sở thích trên thế giới, tôi thích nhất là âm nhạc. Đối với tôi, âm nhạc là sợ thích tuyệt vời nhất. Bạn có thể nhìn xung quanh và nhận thấy âm nhạc có ở khắp mọi nơi.)
I enjoy music and I listen it every single day. There are a lot of different styles of music for you to choose and enjoy. If I am in good mood, I prefer to listen some energy rock music that keep me happy and full of power. If I am tired, I chose some calm, relaxing songs. Music can speak, through music people can express feelings and emotions. When you hear something that looks like you, that you understand it easily, you start to love it. There are several different ways to enjoy music as your hobby. When you discover an artist or musician that you satisfies, it’s clear that you want to collect all of their works. Not only listening to music, a music collection is a great hobby to have, too. 
(Tôi thích âm nhạc và tôi nghe nó hằng ngày. Có rất nhiều phong cách âm nhạc cho bạn chọn lựa và tận hưởng. Nếu tôi có tâm trạng tốt, tôi sẽ thích nghe thứ nhạc rock đầy năng lượng giúp tôi tiếp tục vui vẻ và đầy năng lượng. Nếu tôi mệt mỏi, tôi sẽ chọn những bài nhạc yên bình, thư giãn hơn. Âm nhạc có tiếng nói, thông qua âm nhạc con người có thể thể hiện tâm trạng và cảm xúc. Khi bạn nghe điều gì đó tương tự như bạn, bạn sẽ hiểu nó dễ dàng và bạn sẽ bắt đầu yêu thích nó. Có rất nhiều cách để xem âm nhạc như là một sở thích. Khi bạn hài lòng với một nghệ sĩ hay nhạc sĩ nào đó, bạn sẽ tất nhiên muốn thu thập tất cả những tác phẩm của họ. Không chỉ việc nghe nhạc mà một bộ sưu tập tác phẩm âm nhạc cũng là một sở thích tuyệt vời.)

Music is a hobby that has no boundaries. It makes the world smaller. Without music, life would be a mistake.
(Âm nhạc là một sở thích không có giới hạn. Nó làm thế giới thu hẹp hơn. Nếu không có âm nhạc, cuộc sống thật sai lầm.)

Đề tài về sở thích là một trong những đề tài gần gũi và dễ viết nhất, nhưng cũng vì vậy bạn cần làm cho bài viết của mình trở nên hấp dẫn, đặc sắc. Hãy tham khảo những cách triển khai ý mở rộng của bai viet tieng anh ve so thich ở trên nhé!

MẪU CÂU CÔNG SỞ THEO TÌNH HUỐNG LÊN LỊCH HỌP

1- Let’s set it up for 9 Wednesday.
—> Vậy chúng ta hãy gặp nhau vào 9 giờ sáng thứ tư.
2-  We are going to need all people’s input on that project.
—> Chúng tôi cần sự đóng góp của tất cả mọi người cho đề án đó.
3- I’d prefer to meet in the morning. I’m going to be out of the office most afternoons next week.
Tôi muốn hẹn gặp vào buổi sáng. Các buổi chiều tuần sau, tôi đều không có tại ở văn phòng
4- Keep to the point, please.
—> Xin đừng lạc đề.
5- We really appreciate your speech.
—> Chúng tôi thật sự tôn trọng bài phát biểu của ông.
6- We hope you can cover for us at the strategy meeting that noon.
—> Chúng tôi hi vọng anh có thể thay thế chúng tôi ở cuộc họp bàn chiến lược chiều đó.
7- I missed that. Could you say it again, please?
—> Tôi nghe không rõ. bạn có thể nói lại được không?
8- Here are some samples of various kind of high quality our production.
—> Đây là mẫu hàng của các loại sản phẩm chất lượng cao khác nhau của chúng tôi.
9- This is our bottom price.
—> Đây là mức giá thấp nhất mà chúng tôi có thể đưa ra.
10- That is the price list with specifications.
—> Đó là bảng giá chi tiết.
11- we are afraid there is no room for an other reduction in price.
—> chúng tôi e rằng không thể giảm giá được nữa.
12- We can go on with discussion in detail in other day.
—> Chúng ta có thể sẽ tiếp tục thảo luận về các chi tiết hơn vào ngày khác.
13- That is almost cost price, but I could lower if your boss want to make a big purchase.
—> Đây gần như là giá gốc rồi, nhưng tôi có thể giảm giá nếu sép của bạn đặt mua số lượng lớn.
14- It’s a deal.
—> Thỏa thuận vậy nhé.

1.NHỮNG MẪU CÂU TÌNH HUỐNG CHÀO TẠM BIỆT – TIẾNG ANH CÔNG SỞ

 So long, my friends. Take care of yourself, see you later.
— Đã lâu lắm rồi nhỉ, bạn hữu. Hãy bảo trọng nhé, gặp lăị bạn sau nha!
– It is really great talking with you. See yea, Have a nice day.
— Rất vui vì được trò chuyện cùng cậu, gặp cậu sau, có một ngày tốt lành nhé!
– I hope I am not interrupting anything. I want to say goodbye.
— Tôi hi vọng mình không gián đoạn câu chuyện, tôi muốn tới để chào tạm biệt
– Well, I have an important appointment now. I think I have to go.
— Chà , mình có một cuộc gặp quan trọng sau đây, mình nghĩ là mình phải đi rồi.
– I guess I would better go now. It is getting late.
— Thôi cũng trễ rồi, mình nghĩ mình nên đi thôi.
– I am in quite hurry too, so see you soon.
— Mình đang vội chút, hẹn gặp bạn sớm nhé
– We are so sorry that you’ve to leave. So, take good care of yourself.
— Mình tiếc là cậu phải đi, vậy hãy giữ gìn sức khỏe nhé
– I hope we can get together again.
— Hi vọng là chúng ta có dịp gặp lại sớm
– I hope to see you again soon. Please keep in touch.
— Hãy giữ liên lạc nhé để chúng ta có cơ hội gặp lại

2.TÌNH HUỐNG CHÀO TẠM BIỆT – TIẾNG ANH CÔNG SỞ

– Hi Lam, Long time no see. What are you doing here.
— Chào Lam, lâu rồi không gặp, cậu dang làm gì ở đây vậy.
– Hi Sung. How are you doing. I am choosing present for my kids in Chrismast Day. How is about you.
— Chào Sung, dạo này cậu thế nào. Mình đang chọn quà cho lũ nhóc nhà mình cho dịp giáng sinh. Cậu thì sao.
– I just come to that cafe to meet my wife. Hey, I am busy, too but I really want we can get together sometimes, So keep in touch. Ok. Tôi đến quán cà phê bên kia để gặp vợ mình. Này, tớ cũng bận, nhưng tớ muốn hôm nào đó chúng ta đi gặp nhau, nên hãy giữ liên lạc nhé!
– Sure. Text me! See you soon.
— Tất nhiên là được rồi, hãy nhắn tin cho tớ khi cậu rảnh nhé. Hẹn gặp lại cậu sau.


Trong bài viết hôm nay, geography-vnu.edu.vn sẽ đưa ra một số câu hỏi phỏng vấn kèm theo mẫu để các bạn tham khảo và rút kinh nghiệm cho bản thân trước khi tham gia vào vòng phỏng vấn tiếng anh.
1.Could you tell me something about yourself?
–  My name is Tran Bao Trung. I am 28 years old, now I live and work in Ha Noi city. For education, I graduated from Electric Power University in Industrial Electric major. After 5 years working as a electrical engineer, I have gathered many experience at this position.
1.Anh/chị có thể nói cho tôi đôi chút về bản thân mình không?
– Tên tôi là Trần Bảo Trung. Tôi 28 tuổi, hiện tại tôi sống và làm việc tại thành phố Hà Nội. Về học vấn, tôi đã tốt nghiệp trường Đại học Điện lực chuyên ngành Điện công nghiệp. Sau 5 năm làm việc với vị trí kỹ sư điện, tôi đã tích lũy nhiều kinh nghiệm tại vị trí này.
2.What is your main duties?
–  My main duties included getting the blame for fixing and maintaining all electrical systems at factory; improving the productivity of production; fixing/ processing all mistakes of machines; making a report to higher level on work.
2.Nhiệm vụ công việc chính của Anh/ chị là gì?
– Nhiệm vụ công việc chính của tôi là chịu trách nhiệm sửa chữa và bảo trì tất cả hệ thống điện tại nhà máy; nâng cao hiệu suất sản xuất; sửa chữa/ xử lý tất cả các vấn đề của máy móc; báo cáo công việc với cấp trên.

3.What are your strengths?
–  I believe my strongest point is my attention to detail. This point has helped me tremendously in this field of work.
3. Thế mạnh của Anh/chị là gì?
– Tôi tin điểm mạnh của tôi đó là sự chăm chú đến từng chi tiết. Điểm này đã giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực này.
4.What are your weaknesses?
–  This might be bad, but in university I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I am working on it by finishing my work ahead of schedule
4. Điểm yếu của Anh/chị là gì?
– Điều này có thể xấu, ở đại học tôi thường chần chừ. Tôi đã nhận ra vấn đề này và đang cố gắng hoàn thành công việc trước thời hạn.
5.What are your short – term goals?
–  My short term goal is to find a position where I can use my knowledge and strengths which I have.And, I want to partake in the growth and success of the company I work for

5. Mục tiêu ngắn hạn của Anh/chị là gì?
– Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng các kiến thức và điểm mạnh của mình. Và, tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty nơi tôi làm việc.
6.What are your long – term goals?
–  I want to become a senior electrical engineer, even higher. This might be a little ambitious, but I know I have enough knowledge, experience and I am willing to work hard to get a promotion in near future.

6. Mục tiêu dài hạn của Anh/chị là gì?
– Tôi muốn trở thành một kỹ sư điện cấp cao, thậm chí cao hơn. Điều naỳ có một chút tham vọng, nhưng tôi biết tôi có đủ kiến thức, kinh nghiệm và tôi sẵn lòng làm việc chăm chỉ để có cơ hội thăng tiến trong tương lai gần.
7.Why do you leave your job?
–  I want to focus on my major at a professional working environment and get a promotion for work.
7. Tại sao Anh/chị lại nghỉ việc?
– Tôi muốn tập trung vào chuyên môn của mình tại một môi trường làm việc chuyên nghiệp và có cơ hội thăng tiến trong công việc.
8.Can you work overtime?
–  Yes. I can if I am required and my duty.
8.Anh/chị có thể làm thêm ngoài giờ không?
– Vâng.Tôi có thể nếu được yêu cầu và đó là nhiệm vụ của tôi.
9.Could you tell me 3 important skills for electrical engineer job?
–  For me, 3 important skills as 3 important personalities which need for a electrical engineer are careful, hard – working and inquisitive.
9. Anh/chị có thể nói cho tôi 3 kỹ năng quan trọng đối với công việc Kỹ sư điện?
– Đối với tôi, 3 kỹ năng quan trọng cũng như 3 tính cách quan trọng cần thiết đối với một kỹ sư điện đó là cẩn thận, chăm chỉ và ham học hỏi.
10.What daily activities are you engaged into maintain your health & spirit?
–  Health is very important for me. A good health helps us hard – working and creative. Therefore, I usually go to the gym after finished my work. And, I think that if you have a good health, you will have all

10. Những hoạt động thường ngày nào mà Anh/chị tham gia để duy trì sức khỏe và tinh thần?
– Sức khỏe rất quan trọng đối với tôi. Một sức khỏe tốt giúp chúng ta làm việc chăm chỉ và sáng tạo. Do đó, tôi thường tới phòng tập sau khi kết thúc công việc. Và, tôi nghĩ rằng nếu bạn có một sức khỏe tốt, bạn sẽ có tất cả.
11.Do you have any questions for me?
–  What norms do you expect for electrical engineer position?
–  What issues are your company facing?  Do have any methods to process them?
11. Anh/chị có câu hỏi nào cho tôi không?
– Tiêu chí nào mà Ông/ bà mong đợi đối với vị trí kỹ sư điện?
– Những vấn đề gì mà công ty của Ông/ bà đang đối mặt? Ông/bà có giải pháp nào để xử lý chúng không?

Những câu hỏi phỏng vấn kèm theo trả lời mẫu trên rất thú vị phải không? Thông thường, khi phải đối mặt với các nhà tuyển dụng giàu kinh nghiệm, dù kiến thức của bạn có dày dặn đến đâu cũng cảm thấy lo lắng, hồi hộp và nghi vấn về những câu hỏi hóc búa của nhà tuyển dụng sẽ đặt ra. Đôi lúc họ sẽ hỏi những thứ chả liên quan đến vị trí mà bạn đang ứng tuyển, chỉ vì họ muốn quan sát thái độ và khả năng ứng biến của bạn mà thôi.
Vậy bạn phải làm thế nào trong tình huống này?
  • Chuẩn bị chuyên môn thật tốt;
  • “ Bỏ túi” những câu hỏi phỏng vấn kèm theo trả lời mẫu dành cho vị trí Kỹ sư điện ở trên;
  • Nắm vững tiếng anh giao tiếp cũng như tiếng anh chuyên ngành điện, nếu bạn cảm thấy thiếu tự tin về khả năng tiếng anh của mình thì đừng ngần ngại tham gia khóa học tiếng anh dành cho người đi làm tại Aroma;
  • Chuẩn bị trang phục gọn gàng, tối giản; đi đứng nhẹ nhàng; chào hỏi lịch sự trước và sau khi phỏng vấn; xếp ghế ngay ngắn sau khi đứng dậy;
  • Đừng quên nói lời cảm ơn với nhà tuyển dụng đã dành thời gian phỏng vấn và chúc công ty mình đang ứng tuyển gặt hái được nhiều thành công trong tương lai;
  • Gửi thư cảm ơn qua email;
  • Hít thở thật sâu trước khi phỏng vấn và chậm rãi trong lúc trả lời câu hỏi…

1. BÀI LUẬN TIẾNG ANH VỀ KỲ NGHỈ!

Last summer, I went to Cua lo with my family. We went there by  car, it is very far from my house, it is about 400 km, so we were very tired, but at one we felt better when we saw the sea.
Cua lo beach is really interesting, the beach is very large, flat, and it has a lot of sand. Waves are very strong, you will be very excited when you play with it. There are  a lot of beauty spots,  and good seafood there
We stayed in Binh Minh hotel. It was a very nice and comfortable hotel, it’s also rather near the sea.
The weather was hot and sunny all day. The sea was cool and clear, because it was very windy in the afternoon. We went swimming twice a day. My children was excited about it. The food was extremely delicious but not very expensive.
          We took a lot of Photograps of the sea, bought a lot of seafood especially octopus and some sea present for our relatives
After a week in Cua lo beach we felt happy and stronger.
We hope to go there again.

2. TỪ MỚI TRONG BÀI LUẬN TIẾNG ANH VỀ KỲ NGHỈ!

seafood[‘si:fud]hải sản
octopus[‘ɒktəpəs]bạch tuộc
delicious[di’li∫əs]ngon
excited[ik’saitid]rất thú vị
cool[ku:l]đẹp đẽ
especially[is’pe∫əli]đặc biệt

3.  DỊCH BÀI LUẬN TIẾNG ANH VỀ KỲ NGHỈ!

Mùa hè năm ngoái, tôi đã đi đến Cửa Lò với gia đình tôi. Chúng tôi đã đến đó bằng xe hơi, nơi ssó cách nhà chúng tôi khoảng 400 km, nó khá xa khiến chúng tôi rất mệt mỏi, tuy nhiên khi nhìn thấy biển, mọi sự mệt mỏi tan biển.
Kỳ nghỉ ở bãi biển Cửa Lò thực sự rất thú vị, bãi biển là rất lớn, bằng phẳng, và nó có rất nhiều cát. Sóng rất mạnh, bạn sẽ rất vui khi được đùa nghịch với những làn sóng. Hiện có rất nhiều danh lam thắng cảnh, và hải sản ở đó vô cùng ngon
Chúng tôi ở khách sạn Bình Minh. Đó là một khách sạn rất tốt và thoải mái, nó cũng khá gần biển.
Của thời tiết nắng nóng cả ngày. Biển rất mất, bởi vì nó là rất nhiều gió vào buổi chiều. Chúng tôi đã đi bơi hai lần một ngày. Các con tôi đã rất vui về việc đó. Các thực phẩm rất ngon nhưng không hề đắt đỏ.
 Chúng tôi đã chụp rất nhiều ảnh về biển, đã mua rất nhiều hải sản đặc biệt là cá mực.
Sau một tuần tại bãi biển Cửa Lò, chúng tôi cảm thấy hạnh phúc và sảng khoái hơn.
Chúng tôi hy vọng sẽ đi đến đó một lần nữa